Mẫu câu khích lệ động viên tiếng Hàn

Để khích lệ và động viên người khác, người Hàn Quốc thường dùng mẫu câu “Đã vất vả rồi”. Nói mẫu câu này trong tiếng Hàn như thế nào, trung tâm tiếng Hàn sẽ giúp đỡ bạn.

Bài học tiếng Hàn hôm nay mà trung tâm tiếng Hàn muốn giới thiệu với các bạn là mẫu câu “Đã vất vả rồi” - 고생했어 
[Gồ-seng-het-sờ]

Mẫu câu “Đã vất vả rồi” trong tiếng Hàn dùng để khích lệ và động viên người khác. Khác với mẫu câu cổ vũ mà trung tâm tiếng Hàn chia sẻ trước đây, “Đã vất vả rồi” có một số cách nói như sau :

Cách 1 : Dùng dạng “고생했다”

Kính trọng 고생하셨습니다.
Kính trọng thân mật 고생했어요 hoặc 고생하셨어요.
Thân mật 고생했어.

Cách 2 : Dùng dạng “수고했다”

Kính trọng 수고하셨습니다.
Kính trọng thân mật 수고했어요 hoặc 수고하셨어요.
Thân mật 수고했어. 
mau-cau-khich-le-dong-vien-tieng-han1

Một số mẫu câu khác

1. Dùng sau khi kết thúc công việc 

Anh/chị đã vất vả rồi

애쓰셨습니다.
노고가 많으셨습니다.

2. Dùng khi xong việc và ra về 
Anh/chị ở lại bình an nhé : 안녕히 계십시오

3. 고생을 사서 한다 
Mua khổ cực vào thân

4. 고생을 벌어서 한다 
Kiếm khổ cực vào thân
Share on Google Plus

About Unknown

This is a short description in the author block about the author. You edit it by entering text in the "Biographical Info" field in the user admin panel.
    Blogger Comment
    Facebook Comment

0 nhận xét:

Đăng nhận xét